8+ hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tốt nhất hiện nay
Khám phá 8+ hệ thống xử lý nước thải công nghiệp hiệu quả nhất hiện nay, giúp bảo vệ môi trường, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Tìm hiểu ngay!
Hiện nay, mỗi quốc gia đều có những tiêu chuẩn đo các loại đường kính ống nước khác nhau. Một số đơn vị phù hợp để đo đường kính ống nước như Inch, DN, phi. Trong bài viết này, hãy cùng Dekko tìm hiểu về các loại đơn vị đo lường đường kính ống nước phổ biến hiện nay và bảng quy đổi thông dụng nhất 2023.
>>>> TÌM HIỂU THÊM: Ống HDPE cấp thoát nước | Bảng giá ống nhựa HDPE mới nhất
Trên thế giới có nhiều tiêu chuẩn khác nhau được sử dụng để đo đường kính của ống nước. Việc sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau phụ thuộc vào mục đích sử dụng của ống. Dưới đây là 4 loại tiêu chuẩn phổ biến đo đường kính cho ống cụ thể như:
Những tiêu chuẩn đo các loại đường kính ống nước được ứng dụng để đảm bảo tính nhất quán và độ chính xác trong quá trình sản xuất, lắp đặt ống nước. Đồng thời, tiêu chuẩn đo lường đường kính các loại ống nước giúp cho công trình đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật cần thiết.
Ngoài các tiêu chuẩn đo đường kính ống nước trên, người ta còn sử dụng các loại đường kính ống nước phổ biến là Inch, DN hoặc Phi. Nội dung cụ thể của từng đơn vị đo đã được trình bày cụ thể dưới đây:
Inch là đơn vị đo chuẩn quốc tế bắt nguồn từ Anh rồi lan rộng ra khắp thế giới và được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay. Trong lĩnh vực xây dựng, Inch được sử dụng để đo chiều dài và chiều rộng của các vật liệu xây dựng như gỗ, thép,... Trong ngành công nghiệp sản xuất đồ gia dụng, Inch được sử dụng để đo kích thước của các sản phẩm như tivi, máy giặt, tủ lạnh và điều hòa không khí.
Ví dụ, độ dài đường kính ống nước là 1/3 kí hiệu là 1/3”.
Đơn vị đo DN được sử dụng phổ biến tại Bắc Mỹ, là đường kính bên trong của ống, thể hiện kích cỡ của ống. Hệ số sau chữ DN có đơn vị là mm hoặc ø. Đường kính trong (mm) của ống bằng đường kính trong cộng với độ dày thành ống.
Ví dụ: ống DN22 thì kích thước đường kính trong là 21.5 mm, được làm tròn thành 21mm và đường kính ngoài có thể là 23 mm hoặc 24 mm khi độ dày thành ống dao động 1 - 2 mm.
Phi là đơn vị đo đường kính ngoài ống nước hay còn gọi là đường kính ngoài danh nghĩa. Ở Việt Nam, phi được quy đổi theo mm. Đơn vị đo đường kính phi rất quan trọng trong thi công, thiết kế giúp đảm bảo tính chính xác và an toàn của hệ thống ống nước.
Ví dụ: ø21 bạn có thể hiểu luôn là đường kính ngoài là 21mm tức là ø1=1mm.
>>>> ĐỌC THÊM:
Việc chuyển đổi giữa đơn vị đo đường kính ống nước thường được thực hiện khi ta cần tính toán lưu lượng nước chảy qua ống hoặc cần tìm kiếm ống thay thế khi ống hỏng hóc, rò rỉ nước. Để chuyển đổi giữa các đơn vị đo đường kính ống nước, ta có thể sử dụng bảng quy đổi dưới đây.
Đối với các ống có đường kính từ ⅛” tới 3½” (tương đương với DN6 – DN90), ta có thể sử dụng bảng quy đổi sau:
Inch |
DN (mm) |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
||||||
SCH 5 |
SCH 10 |
SCH 30 |
SCH 40 |
SCH 80 |
SCH 120 |
XXS |
|||
1/8 |
6 |
10,29 |
0,889 |
1,245 |
1,448 |
1,727 |
2,413 |
— |
— |
1/4 |
8 |
13,72 |
1,245 |
1,651 |
1,854 |
2,235 |
3,032 |
— |
— |
3/8 |
10 |
17,15 |
1,245 |
1,651 |
1,854 |
2,311 |
3,2 |
— |
— |
1/2 |
15 |
21,34 |
1,651 |
2,108 |
— |
2,769 |
3,734 |
— |
7,468 |
3/4 |
20 |
26,67 |
1,651 |
2,108 |
— |
2,87 |
3,912 |
— |
7,823 |
1 |
25 |
33,4 |
1,651 |
2,769 |
— |
3,378 |
4,547 |
— |
9,093 |
1 và 1/4 |
32 |
42,16 |
1,651 |
2,769 |
2,972 |
3,556 |
4,851 |
— |
9,703 |
1 và 1/2 |
40 |
48,26 |
1,651 |
2,769 |
3,175 |
3,683 |
5,08 |
— |
10,16 |
2 |
50 |
60,33 |
1,651 |
2,769 |
3,175 |
3,912 |
5,537 |
6,35 |
11,074 |
2 và 1/2 |
65 |
73,03 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,156 |
7,01 |
7,62 |
14,021 |
3 |
80 |
88,9 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,486 |
7,62 |
8,89 |
15,24 |
3 và 1/2 |
90 |
101,6 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,74 |
8,077 |
— |
16,154 |
Ống có đường kính từ 4” tới 8” (tương đương với DN100 – DN200) có bảng quy đổi chi tiết dưới đây:
DN (mm)
|
ĐK ngoài (mm)
|
|||||||||||
SCH15 | SCH10 | SCH20 | SCH30 | SCH40 | SCH60 | SCH80 | SCH100 | SCH120 | SCH140 | SCH160 | ||
100 | 114,3 | 2,108 | 3,048 | — | 4,775 | 6,02 | 7,137 | 8,56 | — | 11,1 | — | 13,487 |
115 | 127 | — | — | — | — | 6,274 | — | 9,017 | — | — | — | |
125 | 141,3 | 2,769 | 3,404 | — | — | 6,553 | — | 9,525 | — | 12,7 | — | 15,875 |
150 | 168,28 | 2,769 | 3,404 | — | — | 7,112 | — | 10,973 | — | 14,275 | — | 18,263 |
200 | 219,08 | 2,769 | 3,759 | 6,35 | 7,036 | 8,179 | 10,312 | 12,7 | 15,062 | 18,237 | 20,625 | 23,012 |
Bảng quy đổi ống có đường kính từ 10” tới 24” (tương đương với DN250 – DN600) cụ thể sau:
Inch |
DN(mm) |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
|||||
SCH5S |
SCH5 |
SCH10S |
SCH10 |
SCH20 |
SCH30 |
|||
10 |
250 |
273,05 |
3,404 |
3,404 |
4,191 |
4,191 |
6,35 |
7,798 |
12 |
300 |
323,85 |
3,962 |
4,191 |
4,572 |
4,572 |
6,35 |
8,282 |
14 |
350 |
355,6 |
3,962 |
3,962 |
4,775 |
3,25 |
7,925 |
9,525 |
16 |
400 |
406,4 |
4,191 |
4,191 |
4,775 |
6,35 |
7,945 |
9525 |
18 |
450 |
457,2 |
4,191 |
4,191 |
4,775 |
6,35 |
7,925 |
11,1 |
20 |
500 |
508 |
4,775 |
4,775 |
5,537 |
6,35 |
9,525 |
12,7 |
24 |
600 |
609,6 |
5,537 |
5,537 |
6,35 |
6,35 |
9,525 |
14,275 |
Trên đây Dekko đã chia sẻ về các loại đường kính ống nước cũng như bảng quy đổi thông dụng hiện nay. Việc hiểu rõ ý nghĩa của các đơn vị đo đường kính sẽ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm phù hợp với yêu cầu công trình. Để được tư vấn mua ống nước chất lượng, phù hợp, vui lòng liên hệ tới Dekko thông qua thông tin dưới đây.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ:
>>>> TÌM HIỂU THÊM: