Các loại đường kính ống nước phổ biến hiện nay

26/09/2023

Hiện nay, mỗi quốc gia đều có những tiêu chuẩn đo các loại đường kính ống nước khác nhau. Một số đơn vị phù hợp để đo đường kính ống nước như Inch, DN, phi. Trong bài viết này, hãy cùng Dekko tìm hiểu về các loại đơn vị đo lường đường kính ống nước phổ biến hiện nay và bảng quy đổi thông dụng nhất 2023. 

>>>> TÌM HIỂU THÊM: Ống HDPE cấp thoát nước | Bảng giá ống nhựa HDPE mới nhất

1. Một số tiêu chuẩn đo đường kính ống nước hiện nay

Trên thế giới có nhiều tiêu chuẩn khác nhau được sử dụng để đo đường kính của ống nước. Việc sử dụng các tiêu chuẩn khác nhau phụ thuộc vào mục đích sử dụng của ống. Dưới đây là 4 loại tiêu chuẩn phổ biến đo đường kính cho ống cụ thể như: 

  • Đường kính ống nước hệ inch được sử dụng phổ biến tại miền Nam và miền Trung với tiêu chuẩn: BS 3505, ISO 1452,…
  • Đường kính ống nước hệ mét được sử dụng phổ biến tại miền Nam với tiêu chuẩn: ISO 4422, ISO 1452,… 
  • Đường kính ống nước hệ mét theo Phụ lục C của TCVN 8491 được sử dụng phổ biến tại miền Bắc.
  • Đường kính ống nước hệ JIS có xuất xứ từ Nhật, Đài Loan, Thái Lan, Singapore,…

Những tiêu chuẩn đo các loại đường kính ống nước được ứng dụng để đảm bảo tính nhất quán và độ chính xác trong quá trình sản xuất, lắp đặt ống nước. Đồng thời, tiêu chuẩn đo lường đường kính các loại ống nước giúp cho công trình đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật cần thiết.

                                              Có nhiều tiêu chuẩn khác nhau để đo đường kính ống nước

>>>> XEM THÊM: 

  • Ống uPVC là gì? Đặc điểm, tính năng nổi bật & ứng dụng
  • Ống PPR chính hãng | Bảng giá ống nhựa PPR mới nhất

2. Các đơn vị đo đường kính ống nước phổ biến

Ngoài các tiêu chuẩn đo đường kính ống nước trên, người ta còn sử dụng các loại đường kính ống nước phổ biến là Inch, DN hoặc Phi. Nội dung cụ thể của từng đơn vị đo đã được trình bày cụ thể dưới đây:

2.1. Inch - Đơn vị đo đường kính theo tiêu chuẩn quốc tế

Inch là đơn vị đo chuẩn quốc tế bắt nguồn từ Anh rồi lan rộng ra khắp thế giới và được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay. Trong lĩnh vực xây dựng, Inch được sử dụng để đo chiều dài và chiều rộng của các vật liệu xây dựng như gỗ, thép,... Trong ngành công nghiệp sản xuất đồ gia dụng, Inch được sử dụng để đo kích thước của các sản phẩm như tivi, máy giặt, tủ lạnh và điều hòa không khí. 

Ví dụ, độ dài đường kính ống nước là 1/3 kí hiệu là 1/3”.

2.2. DN - Đơn vị đo đường kính theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ

Đơn vị đo DN được sử dụng phổ biến tại Bắc Mỹ, là đường kính bên trong của ống, thể hiện kích cỡ của ống. Hệ số sau chữ DN có đơn vị là mm hoặc ø. Đường kính trong (mm) của ống bằng đường kính trong cộng với độ dày thành ống.

Ví dụ: ống DN22 thì kích thước đường kính trong là 21.5 mm, được làm tròn thành 21mm và đường kính ngoài có thể là 23 mm hoặc 24 mm khi độ dày thành ống dao động 1 - 2 mm. 

2.3. Phi (ø) - Đường kính phổ biến tại Việt Nam

Phi là đơn vị đo đường kính ngoài ống nước hay còn gọi là đường kính ngoài danh nghĩa. Ở Việt Nam, phi được quy đổi theo mm. Đơn vị đo đường kính phi rất quan trọng trong thi công, thiết kế giúp đảm bảo tính chính xác và an toàn của hệ thống ống nước. 

Ví dụ: ø21 bạn có thể hiểu luôn là đường kính ngoài là 21mm tức là ø1=1mm.

>>>> ĐỌC THÊM: 

3. Bảng quy đổi các đơn vị đo đường kính ống nước

Việc chuyển đổi giữa đơn vị đo đường kính ống nước thường được thực hiện khi ta cần tính toán lưu lượng nước chảy qua ống hoặc cần tìm kiếm ống thay thế khi ống hỏng hóc, rò rỉ nước. Để chuyển đổi giữa các đơn vị đo đường kính ống nước, ta có thể sử dụng bảng quy đổi dưới đây. 

3.1. Đối với Ống ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)

Đối với các ống có đường kính từ ⅛” tới 3½” (tương đương với DN6 – DN90), ta có thể sử dụng bảng quy đổi sau:

Inch

DN (mm)

ĐK ngoài (mm)

Độ dày thành ống (mm)

SCH 5

SCH 10

SCH 30

SCH 40

SCH 80

SCH 120

XXS

1/8

6

10,29

0,889

1,245

1,448

1,727

2,413

1/4

8

13,72

1,245

1,651

1,854

2,235

3,032

3/8

10

17,15

1,245

1,651

1,854

2,311

3,2

1/2

15

21,34

1,651

2,108

2,769

3,734

7,468

3/4

20

26,67

1,651

2,108

2,87

3,912

7,823

1

25

33,4

1,651

2,769

3,378

4,547

9,093

1 và 1/4

32

42,16

1,651

2,769

2,972

3,556

4,851

9,703

1 và 1/2

40

48,26

1,651

2,769

3,175

3,683

5,08

10,16

2

50

60,33

1,651

2,769

3,175

3,912

5,537

6,35

11,074

2 và 1/2

65

73,03

2,108

3,048

4,775

5,156

7,01

7,62

14,021

3

80

88,9

2,108

3,048

4,775

5,486

7,62

8,89

15,24

3 và 1/2

90

101,6

2,108

3,048

4,775

5,74

8,077

16,154

3.2. Đối với Ống 4” tới 8” (từ DN100 – DN200)

Ống có đường kính từ 4” tới 8” (tương đương với DN100 – DN200) có bảng quy đổi chi tiết dưới đây:

Inch
DN (mm)
ĐK ngoài (mm)
Độ dày thành ống (mm)
SCH15 SCH10 SCH20 SCH30 SCH40 SCH60 SCH80 SCH100 SCH120 SCH140 SCH160
4 100 114,3 2,108 3,048 4,775 6,02 7,137 8,56 11,1 13,487
4^(1/2) 115 127 6,274 9,017  
5 125 141,3 2,769 3,404 6,553 9,525 12,7 15,875
6 150 168,28 2,769 3,404 7,112 10,973 14,275 18,263
8 200 219,08 2,769 3,759 6,35 7,036 8,179 10,312 12,7 15,062 18,237 20,625 23,012

3.3. Đối với Ống 10” tới 24” (từ DN250 – DN600)

Bảng quy đổi ống có đường kính từ 10” tới 24” (tương đương với DN250 – DN600) cụ thể sau:

Inch

DN(mm)

ĐK ngoài (mm)

Độ dày thành ống (mm)

SCH5S

SCH5

SCH10S

SCH10

SCH20

SCH30

10

250

273,05

3,404

3,404

4,191

4,191

6,35

7,798

12

300

323,85

3,962

4,191

4,572

4,572

6,35

8,282

14

350

355,6

3,962

3,962

4,775

3,25

7,925

9,525

16

400

406,4

4,191

4,191

4,775

6,35

7,945

9525

18

450

457,2

4,191

4,191

4,775

6,35

7,925

11,1

20

500

508

4,775

4,775

5,537

6,35

9,525

12,7

24

600

609,6

5,537

5,537

6,35

6,35

9,525

14,275

Trên đây Dekko đã chia sẻ về các loại đường kính ống nước cũng như bảng quy đổi thông dụng hiện nay. Việc hiểu rõ ý nghĩa của các đơn vị đo đường kính sẽ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm phù hợp với yêu cầu công trình. Để được tư vấn mua ống nước chất lượng, phù hợp, vui lòng liên hệ tới Dekko thông qua thông tin dưới đây.

Thông tin liên hệ:

>>>> TÌM HIỂU THÊM: 

Chuyên mục khác