Thi công công trình và điều kiện kinh doanh thi công công trình
Tìm hiểu chi tiết về quy trình thi công công trình, các bước thực hiện, điều kiện kinh doanh dịch vụ thi công và yêu cầu pháp lý đối với ngành xây dựng.
Hiện nay, ống nhựa được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như dẫn nước, dẫn khí, ống luồn dây điện,... Do đó, việc tính toán đường kính ống giúp bạn lựa chọn loại ống phù hợp cho thi công và tiết kiệm chi phí ở mức thấp nhất. Vậy cách đo phi ống nước nhựa như thế nào là chính xác, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây.
Trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ có những tiêu chuẩn chuẩn đường kính ống nhựa khác nhau. Cụ thể tại Việt Nam, ống nước nhựa được đo lường dựa trên các loại tiêu chuẩn như sau:
>>>> TÌM HIỂU THÊM: Ống PPR chính hãng | Bảng giá ống nhựa PPR mới nhất
Đơn vị dùng để đo lường ống nước bằng nhựa rất đa dạng, tuy nhiên có một số đơn vị được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Minimet (mm) là đơn vị đo độ dài thường gặp trong toán học và trong đời sống. Đối với các loại ống nhựa, minimet được sử dụng để đo đường kính bên trong và bên ngoài của chúng.
Inch hay còn được biết đến là “in” sử dụng phổ biến để đo chiều dài hoặc khoảng cách và thường được ký hiệu là dấu phẩy kép (”). Đơn vị này có nguồn gốc từ nước Anh, sau đó được lan truyền rộng rãi trên khắp thế giới, đặc biệt thường được sử dụng nhiều nhất vẫn là Mỹ, Canada và Anh.
>>>> XEM NGAY: Ống HDPE cấp thoát nước | Bảng giá ống nhựa HDPE mới nhất
Thông thường để đo lường được chính xác ống nước bạn không thể đơn giản đưa ra một cách ước tính sơ bộ mà bạn cần đo lường cẩn thận sau đó tính toán dựa trên công thức để đưa ra kết quả phù hợp nhất. Từ đó giúp cho việc thiết kế dễ dàng, đơn giản.
Đường kính ống bao gồm: đường kính trong và đường kính ngoài. Nếu sản xuất theo tiêu chuẩn khác nhau, đường kính trong thực tế của các ống sẽ khác nhau. Thông thường, công thức tính đường kính ống dựa trên công thức tính đường kính hình tròn.
Đường kính ống thường được ký hiệu như sau:
>>>> KHÁM PHÁ THÊM: Ống uPVC là gì? Đặc điểm, tính năng nổi bật & ứng dụng
Ống nước nhựa có 2 đường kính trong và đường kính ngoài danh nghĩa. Cách tính số đo của chúng được trình bày cụ thể như sau:
1- Đường kính ngoài danh nghĩa ( hay còn được gọi là phi) của ống được tính toán tương tự như đường kính của một hình tròn thông thường.
2- Đường kính trong danh nghĩa của ống sẽ được tính như sau:
Đường kính trong (DN/A) = Đường kính ngoài (mm) - 2x Độ dày (mm)
>>>> TÌM HIỂU THÊM: Phi ống nước là gì | Cách quy đổi chuẩn kích thước hiện nay
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người dễ dàng hơn trong việc đo lường ống nước nhựa, người ta đã tạo ra những bảng quy đổi sẵn đường kính danh nghĩa dựa trên kích thước chính xác của độ dày thành ống. Để hiểu rõ hơn bạn hãy tham khảo những bảng dưới đây:
Đối với ống nước ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)
Inch |
DN (mm) |
ĐK ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
||||||
SCH5 |
SCH 10 |
SCH 30 |
SCH 40 |
SCH 80 |
SCH 120 |
XXS |
|||
1/8 |
6 |
10,29 |
0,889 |
1,245 |
1,448 |
1,727 |
2,413 |
--- |
--- |
1/4 |
8 |
13,72 |
1,245 |
1,651 |
1,854 |
2,235 |
3,032 |
--- |
--- |
3/8 |
10 |
17,15 |
1,245 |
1,651 |
1,854 |
2,311 |
3,200 |
--- |
--- |
1/2 |
15 |
21,34 |
1,651 |
2,108 |
--- |
2,769 |
3,734 |
--- |
7,468 |
3/4 |
20 |
26,67 |
1,651 |
2,108 |
--- |
2,870 |
3,912 |
--- |
7,823 |
1 |
25 |
33,40 |
1,651 |
2,769 |
--- |
3,378 |
4,547 |
--- |
9,093 |
11/2 |
32 |
42,16 |
1,651 |
2,769 |
2,972 |
3,556 |
4,851 |
--- |
9,703 |
11/2 |
40 |
48,26 |
1,651 |
2,769 |
3,175 |
3,683 |
5,080 |
--- |
10,160 |
2 |
50 |
60,33 |
1,651 |
2,769 |
3,175 |
3,912 |
5,537 |
6,350 |
11,074 |
21/2 |
65 |
73,03 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,156 |
7,010 |
7,620 |
14,021 |
3 |
80 |
88,90 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,486 |
7,620 |
8,890 |
15,240 |
31/2 |
90 |
101,60 |
2,108 |
3,048 |
4,775 |
5,740 |
8,077 |
--- |
16,154 |
Đối với ống nước 4” tới 8” (từ DN100 – DN200)
DN (mm) |
ĐK ngoài (mm) |
||||||
SCH10 |
SCH20 |
SCH30 |
SCH40 STD |
SCH60 |
|||
100 |
114,30 |
2,108 |
3,048 |
--- |
4,775 |
6,020 |
7,137 |
115 |
127,00 |
--- |
--- |
--- |
--- |
6,274 |
--- |
125 |
141,30 |
2,769 |
3,404 |
--- |
--- |
6,553 |
--- |
150 |
168,28 |
2,769 |
3,404 |
--- |
--- |
7,112 |
--- |
200 |
219,08 |
2,769 |
3,759 |
6,350 |
7,036 |
8,179 |
10,312 |
Đối với ống nước 10” tới 24” (từ DN250 – DN600)
DN(mm) |
ĐK ngoài (mm) |
|||||
SCH5 |
SCH10S |
SCH10 |
SCH20 |
|||
250 |
273,05 |
3,404 |
3,404 |
4,191 |
4,191 |
6,350 |
300 |
323,85 |
3,962 |
4,191 |
4,572 |
4,572 |
6,350 |
350 |
355,60 |
3,962 |
3,962 |
4,775 |
3,250 |
7,925 |
400 |
406,40 |
4,191 |
4,191 |
4,775 |
6,350 |
7,945 |
450 |
457,20 |
4,191 |
4,191 |
4,775 |
6,350 |
7,925 |
500 |
508,00 |
4,775 |
4,775 |
5,537 |
6,350 |
9,525 |
600 |
609,60 |
5,537 |
5,537 |
6,350 |
6,350 |
9,525 |
Trên đây là những thông tin về cách đo phi ống nước nhựa cũng như những đơn vị thường sử dụng và các công thức liên quan. Để dễ dàng hơn trong quá trình đo lường bạn có thể sử dụng những bảng quy đổi kích thước cho đường kính ống. Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thể tiến hành một cách thuận lợi nhất. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời.
Thông tin liên hệ:
>>>> KHÁM PHÁ THÊM: