PN là gì? Ý nghĩa ký hiệu PN trong ống nước là gì?

04/04/2023

PN là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là gì? Khi sử dụng và lắp đặt ống nước, bạn sẽ bắt gặp các ký hiệu PN như PN10, PN16,... trên thân ống. Vậy ký hiệu này có ý nghĩa gì, có ứng dụng trong ngành vật tư ống nước như thế nào. Cùng Dekko tìm hiểu chi tiết thông tin về ký hiệu PN dưới đây.

1. PN là gì?

Ký hiệu PN là gì? PN (Pressure Nominal) là áp suất danh nghĩa, được tính theo đơn vị bar hoặc kg/cm2. Đây là thông số biểu thị tiêu chuẩn về mức áp lực mà vật tư có thể chịu đựng được trong điều kiện vận hành liên tục, không bị hư hỏng. Thông thường, PN được ứng dụng chủ yếu trong các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống khí sử dụng áp lực. Chúng ta dễ dàng bắt gặp các ký hiệu PN trên các ống nước, vật tư ngành nước như: mặt bích, van bơm công nghiệp, đường ống,...

PN là gì? PN thể hiện áp suất lực tối đa của ống có thể chịu được
PN là gì? PN thể hiện áp suất lực tối đa của ống có thể chịu được

2. Giải thích ký hiệu PN trong ống nước là gì?

Vậy ý nghĩa ký hiệu PN trong ống nước là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là thông số áp lực làm việc của ống khi hoạt động liên tục trong điều kiện nhiệt độ 20 độ C và có đơn vị là bar.  Tùy vào từng loại vật liệu chế tạo mà mỗi thiết bị có các cấp áp lực khác nhau. Bạn có thể thấy ký hiệu PN được khắc bằng chữ nổi trên các ống nước hoặc phụ kiện ống nước.

Ký hiệu PN10 trên ống nhựa PPR của Dekko
Ký hiệu PN10 trên ống nhựa PPR của Dekko

Hiện này có rất nhiều các cấp áp lực của ký hiệu PN, tuy nhiên phổ biến hơn cả là PN10, PN16. Vậy PN10 là gì? PN16 là gì

PN10 là gì? PN10 là thông số chịu áp lực làm việc tối đa của thiết bị khi hoạt động trong điều kiện thủy tĩnh và nhiệt độ 20 độ C là 10bar, tương ứng với 10kg/cm2.

PN16 là gì?  PN16 là thông số chịu áp lực làm việc tối đa của thiết bị khi hoạt động trong điều kiện vận hành liên tục ở nhiệt độ 20 độ C là 16bar, tương ứng với 16kg/cm2.

Tương tự, chúng ta cũng có các mức áp lực khác như PN15, PN20, PN25,...

3. Ống nhựa DEKKO có PN bao nhiêu?

3.1. Áp suất danh nghĩa ống nhựa PPR DEKKO

Ống nhựa PPR DEKKO hay còn được gọi là ống nhựa DEKKO 25 làm từ nhựa PPR (Polypropylene Random). Ống được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến theo tiêu chuẩn DIN 8077 & 8087 của CHLB Đức và tiêu chuẩn quốc tế ISO 15874. Do đó, sản phẩm được sử dụng rộng rãi trên thị trường bởi chất lượng tốt, tuổi thọ cao và mẫu mã đẹp.

Chia theo áp suất danh nghĩa (PN), hiện nay ống nhựa PPR DEKKO có 4 loại, bao gồm: PN10, PN16, PN20 và PN25. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của từng loại để bạn tham khảo:

Ống nhựa PPR Dekko sở hữu nhiều đặc tính nổi bật như:

  • Khả năng chịu nhiệt cao lên tới 95°C.
  • Độ bền trên 50 năm, bảo hành 10 năm, tạo sự yên tâm cả đời.
  • Nguyên liệu là nhựa nguyên sinh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, mang lại sức khỏe cho người tiêu dùng.
  • Khả năng giữ nhiệt trong các hệ thống dẫn nước nóng, giúp tiết kiệm năng lượng hiệu quả.
  • Giảm độ rung và tiếng ồn khi nước chảy qua.
  • Bề mặt trong và ngoài sản phẩm nhẵn mịn, trở lực dòng chảy thấp, ngoại quan đẹp.

3.2 Áp suất danh nghĩa ống nhựa uPVC DEKKO

Ống nhựa uPVC DEKKO được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 4422:1996 (TCVN 6151), ISO 1452 (TCVN 8491). Ống nhựa uPVC DEKKO được ứng dụng để làm ống dẫn và thoát nước, bảo vệ đường dây điện, dây cáp. 

Ống nhựa uPVC DEKKO có kích cỡ từ DN 21mm đến DN 500mm với các cấp áp lực đa dạng PN3, PN4, PN5, PN6, PN8, PN10, PN12.5, PN16, PN25. Cùng với đó là hệ thống phụ tùng đa dạng chủng loại, có kích thước tới DN 500mm. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật bạn có thể tham khảo:

Thông số kỹ thuật của ống uPVC DEKKO
Thông số kỹ thuật của ống uPVC DEKKO

Ống được ứng dụng rộng rãi bởi có những đặc tính ưu việt như:

  • Tuổi thọ cao.
  • Khả năng chịu ăn mòn tốt.
  • Độ bền cơ tính cao, khả năng chịu va đập và áp lực tốt.
  • Hệ số ma sát nhỏ tạo điều kiện thuận lợi cho dòng chảy.
  • Khả năng cách điện tốt, khó bắt cháy.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng vận chuyển, thi công và lắp đặt.

3.3. Áp suất danh nghĩa ống nhựa HDPE DEKKO

Ống nhựa HDPE DEKKO được làm từ nhựa PE80 và PE100, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến theo tiêu chuẩn DIN 8074 & 8075 của CHLB Đức và tiêu chuẩn quốc tế ISO 4427:2007. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn kích thước ống HDPE của cả ống PE80 và PE100:

Bảng thông số kỹ thuật của ống HDPE DEKKO
Bảng thông số kỹ thuật của ống HDPE DEKKO

Sản phẩm được sử dụng rộng rãi cả trong và ngoài nước với nhiều ưu điểm vượt trội như:

  • Khả năng chịu mài mòn cao.
  • Khả năng chống chịu các điều kiện thời tiết khắc nghiệt trong các ứng dụng lộ thiên.
  • Trọng lượng nhẹ, có thể cuộn tròn khiến việc thi công và vận chuyển dễ dàng hơn, có độ bền bỉ cao.
  • Thân thiện với môi trường.
  • Mối hàn nhiệt không gây rò rỉ. 
  • Không phản ứng với nhiều loại hóa chất.
  • Chi phí thấp (bao gồm các chi phí lắp đặt, thi công, bảo dưỡng, thay thế và chi phí ống).

4. Ứng dụng của ký hiệu PN trong vật tư ống nước

Như ở trên chúng ta đã tìm hiểu PN là gì? Ký hiệu PN trong ống nước là gì? cũng như biết được ký hiệu này thường thấy ở các ống nhựa hoặc van để chứa chất lỏng hoặc chất khí. Vậy ký hiệu này được ứng dụng cụ thể như thế nào, cùng tìm hiểu dưới đây:

  • Giúp chúng ta biết được áp lực tối đa mà ống chịu được tại nhiệt độ 20 độ C.
  • Dựa vào áp lực tối đa mà ống chịu được, ta có thể suy ra ống nước này có dùng để thoát nước được không. Bởi vì thoát nước tạo áp lực lớn hơn dẫn nước, nên nếu áp lực của ống thấp thì không thể dùng làm ống thoát nước, nếu không ống nước sẽ bị nứt, vỡ.

Tham khảo thêm cách nhận biết ống nhựa Dekko chính hãng:

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu ký hiệu PN là gì? Ký hiệu PN viết tắt của từ gì? Chúng tôi cũng đã liệt kê những ứng dụng và ý nghĩa của PN, hy vọng rằng bài viết có thể giúp ích cho bạn. Nếu bạn còn thắc mắc gì hãy liên ngay tới Dekko để được giải đáp chi tiết!

Thông tin liên hệ: 

>>>> ĐỪNG BỎ LỠ:

 

Chuyên mục khác